Translate

Từ Vựng Trong phỏng vấn vợ chồng phần 1

Các câu hỏi cơ bản cần học khi đi phỏng vấn theo dạng vợ chồng kết hôn, những từ vựng đơn giản trong đời sống hàng ngày mà người đi phỏng vấn nên tham khảo.
Bài viết tóm tắt các câu hỏi thông thường cần nên học, hy vọng giúp ích những người trong trường hợp này.

Phần 1- Your relationship & 12 bước trong tiến trình bảo lãnh
Phần 2 -You and your spouse & Case number hiểu thế nào
phần 3 - Wedding and Before interview & Đóng tiền Visa
phần 4 - Relative, children and House & Đi khám sức khỏe
phần 5 - Technology, Kitchen, bedroom & đi phỏng vấn

Để bảo lãnh vợ chồng đi Mỹ thì bạn cần hiểu qui trình từ khi nộp đơn cho tới lúc phỏng vấn có 12 bước, theo website trung tâm chiếu khán hướng dẫn, bạn làm theo trình tự, nếu thuê dịch vụ thì cần hiểu các bước làm hồ sơ như sau:

  • Step 1: Submit a Petition
    Nộp đơn bão lãnh có tên gọi là I130, có người nộp online một số thích gửi bằng đường mail.
  • Step 2: Begin National Visa Center (NVC) Processing
    Bước này đóng lệ phí và chờ hồ sơ tới ngày giờ được duyệt.
  • Step 3: Pay Fees
    Sau khi bạn nhận được thư chấp thuận, hồ sơ sẽ chuyển tới NVC và họ sẽ gửi thư cấp cho case number, ví dụ như HCM2000xxxxxx, và sau đó bạn vào online đóng tiền lệ phí cho I864-Affidavit of Support Fee $120, và DS260 - $325 Affidavit of Support Fee.
  • Step 4: Complete Affidavit of Support
    Sau khi đóng tiền online chờ khoảng 3 ngày đến một tuần, xem tình trạng có chử in process là chưa được, chờ khi có chử paid thì website sẽ mở cho khai I864
  • Step 5: Collect Financial Evidence and other Supporting Documents
    Bước này là cung cấp bằng chứng thu nhập, họ sẽ đòi cung cấp giấy thuế, giấy lãnh lương đang đi làm việc, tài sản,...
  • Step 6: Complete Online Visa Application (DS-260)
    Mục đóng tiền $325 paid rồi thì cũng được mở cho khai DS260
    Nhớ khi khai xong thì có nhắc nhở là in cái trang barcode để đem theo khi đi phỏng vấn, You must print the confirmation page and bring it to your interview
  • Step 7: Collect Civil Documents
    Chuẩn bị tất cả các giấy tờ tùy thân để scan và upload theo yêu cầu như giấy kết hôn, giấy ly hôn lần trước nếu từng kết hôn, passport, CMND, hộ khẩu, khai sinh,...
  • Step 8: Scan Collected Documents
    Dùng máy tính scan, hoặc bằng phone chụp đúng qui tắc theo yêu cầu. ví dụ hình ảnh có đuôi file là .jpg, và .jpeg, tài liệu I864 gửi đi với file .pdf độ lớn file phải nén lại dưới 2 megabytes size.
  • Step 9: Upload and Submit Scanned Documents
    Tất cả giấy tờ yêu cầu phải gửi qua bằng file upload và nhớ đem theo những giấy tờ đó khi đi phỏng vấn. Do not send any documents to NVC by mail. However, you must bring every civil document you uploaded and submitted with your application to your visa interview.
  • Step 10: Prepare for the Interview
    Sau khi xong hết thủ tục online là chờ hồ sơ được gửi tới lãnh sự quán và lãnh sự sẽ phát thư hẹn đi phỏng vấn trước một tháng, khi nhận giấy tờ này cần làm một số việc theo yêu cầu như chích ngừa, khám sức khỏe trước ngày phỏng vấn,...
  • Step 11: Applicant Interview
    Nhớ đem theo giấy tờ yêu cầu khi đi phỏng vấn, ví dụ như thư mời phỏng vấn passport, hình ảnh, DS-260 Confirmation Page, Supporting Documents – original or certified copies of all civil documents you uploaded into CEAC
  • Step 12: After the Interview
    Sau khi đậu phỏng vấn thì đóng tiền cho họ gửi thẳng visa được cấp và dán trong passport về thẳng nhà cho gọn, mua vé máy bay một chiều và xem qua A Guide for New Immigrants

Sau dây là một số câu hỏi ví dụ khi đi phỏng vấn, các viên chức thường xoay quanh vấn đề vợ chồng, để xét xem mức độ thật giả, để không bị lúng túng nên tham khảo những câu hỏi mẫu sau:

  • Name and Date of Birth of Spouse? / Tên và ngày sanh của người hôn phối?
  • How much income does your husband have a year? / Chồng bạn làm bao nhiêu một năm?
  • Your husband does a few days a week? / Làm mấy ngày một tuần?
  • What is your husband’s best friend? / Bạn thân của chồng bạn là ai?
  • Why do they get together? / Vì sao họ quen nhau?
  • What is your husband’s favorite food in Vietnam? / Chồng bạn thích ăn món gì tại Việt Nam?
  • When and where did you meet your spouse? (Hai người gặp nhau ở đâu lúc nào?)
  • Do you meet face-to-face? or via social networking? or through matchmaking? (Bạn gặp nhau trực tiếp? hay qua mạng xã hội? hay qua mai mối)
  • What evidence do you have? (Bạn có thêm bằng chứng gì cứ đưa hết đây?)
  • How do you know this site? (Làm sao bạn biết trang web này)
  • Take the entire letter from each other until now (Đưa toàn bộ thư từ từ quen nhau đến giờ)
  • Name and Date of Birth of Spouse? / Tên và ngày sanh của người hôn phối?
  • How much income does your husband have a year? / Chồng bạn làm bao nhiêu một năm?
  • Your husband does a few days a week? / Làm mấy ngày một tuần?
  • What is your husband’s best friend? / Bạn thân của chồng bạn là ai?
  • Why do they get together? / Vì sao họ quen nhau?
  • What is your husband’s favorite food in Vietnam? / Chồng bạn thích ăn món gì tại Việt Nam?
  • Where is your current spouse? Vợ/ chồng/ con cũ đang ở đâu?
  • What’s your name? Con với vợ/chồng cũ tên gì?
  • How old is your baby? Con với vợ/chồng cua tên gì?
  • Divorced several times? Vợ/chồng của bạn ly dị mấy lần?
  • Your wife/Your husband has no frills? / Vợ/ chồng bạn có vượt biên không?
  • To the United States when? / Đến nước Mỹ khi nào?
  • Have American citizenship? / Có quốc tịch mỹ thế nào?
  • Your wife your husband in any city of Vietnam? / Vợ/ chồng bạn ở TP nào của Việt Nam?
  • Your wifyour husband in any American city? / Vợ/ chồng bạn ở TP nào của Mỹ?

Phần 1 - Development of your relationship

1- When and where did you meet for the first time?
Khi nào và ở đâu bạn đã gặp nhau lần đầu tiên?

2- Could you please describe the first meeting?
Bạn có thể mô tả lần gặp nhau đầu tiên?

3- Did you make arrangements to meet again?
Bạn có sắp xếp để gặp nhau lần nữa?

4- Did you exchange phone numbers and/or email address?
Có trao đổi số điện thoại và / hoặc địa chỉ email?

5- When did you meet next?
Lần gặp gỡ kế tiếp của hai bạn là khi nào?

6- Where were you living at the time? Where was your spouse living?
Bạn sống ở đâu vào thời điểm đó? người hôn phối của bạn sống ở đâu?

7- What did the two of you have in common?¬
Hai bạn có những sở thích chung gì?

8- Where did you go for the dates?
Hai bạn hẹn hò ở đâu?

9- When did your relationship turn romantic?
Khi nào mối quan hệ của bạn trở nên nghiêm túc?

10- Who proposed to whom?
Ai cầu hôn ai?

11- Why did you decide to have a long (or short) engagement?
Tại sao bạn lại quyết định đính hôn liền/ chờ một thời gian mới đính hôn?

12- How long was it before you decided to get married?
Bao lâu trước khi bạn quyết định kết hôn

13- When did you decide to get married?
Khi nào bạn quyết định kết hôn?

14- Did you live together before marriage?
Bạn sống chung trước hôn nhân?

15- Did you parents approve of the match? Why or why not?
Cha mẹ bạn có chấp thuận hôn nhân này? Tại sao?

Phần 1- Your relationship & 12 bước trong tiến trình bảo lãnh
Phần 2 -You and your spouse & Case number hiểu thế nào
phần 3 - Wedding and Before interview & Đóng tiền Visa
phần 4 - Relative, children and House & Đi khám sức khỏe
phần 5 - Technology, Kitchen, bedroom & đi phỏng vấn

No comments: