Translate

Tìm hiểu Employer Match trong 401K

Employer Match 401K là tiền mà công ty cho thêm khi bạn đóng góp tiết kiệm hưu trí trong 401K. Mục đích là thu hút nhân viên và khuyến khích nhân viên tiết kiệm đầu tư cho bản thân khi hưu trí.

Trước khi bạn nghỉ hưu, hãy tiết kiệm

1- Chương trình Match Employer là chương trình gì?

Là chương trình cho thêm tiền từ phía công ty thuê mướn lao động, khi nhân viên đóng góp vào quỹ hưu trí của họ.
Công ty sẽ cho thêm một phần tiền tương ứng với số tiền bạn đóng góp vào 401K gọi là match employer, số tiền công ty cho nhiều hay ít tùy thuộc vào chế độ ưu đãi thu hút nhân viên của họ.
 
Tùy theo công ty lớn hay nhỏ, có công ty cho match 100% và có công ty không xu nào, nhưng đa số các công ty lớn tại Hoa Kỳ đều có cho match employer là 100% của 6 % income với vesting schedule là 5 năm.
Nhiều công ty cho tiền theo chế độ
Nonelective Contributions nghĩa là họ không đòi hỏi bạn phải đóng góp vào quỹ 401K họ vẫn cho thẳng vào.
Ví dụ sau bạn sẽ thấy vì sao bạn nên làm việc lâu dài với công ty có chương trình match employer.
Nếu bạn 50 tuổi và ngay từ bây giờ 2021, bạn bắt đầu vào việc tiết kiệm đầu tư mỗi năm. Bạn chỉ cần tiết kiệm $3,500 một năm, và sau 15 năm tức là đến năm 2037 bạn sẽ có tiền khoảng $180,000, theo hình sau:

2- Vesting schedule là gì?

Nghĩa là thời gian phục vụ để tiền match kia thuộc về bạn. Công ty muốn nhân viên làm việc lâu dài với họ, nên họ sẽ cho match employer với điều kiện theo vesting schedule, tức là tiền họ cho sẽ thuộc về bạn nếu bạn làm việc cho họ lâu dài đủ năm đủ tháng.
Tuy nhiên do sự cạnh tranh giữa các công ty, nhằm thu hút và giử chân nhân viên giỏi và kinh nghiệm làm việc dài lâu, nên công ty ra cho hạn mức từng năm phục vụ 2,3,4,5, hay trên 6 năm, tức bạn làm việc với họ bao nhiêu năm thì bạn được nhận số tiền match tương ứng theo số năm. Như sau:
Ít hơn 2 năm thì họ sẽ không cho xu nào
Năm 2 là 20% (nghĩa là sau năm thứ 2 thì cho match là 20%)
Năm 3 là 40%
Năm 4 là 60%
Năm 5 là 80%
Năm 6 trở đi là cho 100% match employer.

3- Lợi hại của match employer

Nếu bạn có lương $30,000/năm và đóng góp $1800/năm, thì sau 40 năm tiết kiệm và nhận employer match tiền của bạn sẽ có khoảng $530,767.

Hơn nữa triệu dollars khi về hưu, bạn không nên bỏ qua tiết kiệm 401k và lấy free money từ chương trình match employer này.

Tuy match employer nhỏ nhưng rất lợi hại về sau, nếu kiên trì mỗi năm $1,800 bạn sẽ có một khoản tiền không ngờ tới khi về hưu.

Bạn đầu tư cho tuổi hưu, mỗi năm $1800 từ tiền lương của mình, cộng với tiền employer match. Nếu bạn dùng tiền đó đầu tư hàng năm với lợi tức 8% năm thì số tiền của bạn sẽ tăng trưởng như sau:
20 năm tiền của bạn sẽ là $85,599
30 năm tiền của bạn sẽ là $226,523
40 năm tiền của bạn sẽ là $530,767

Nếu bạn đang làm việc và sinh sống trên đất Hoa Kỳ thì khi tìm việc làm bạn nên quan tâm và tìm hiểu xem match employer và chế độ ưu đãi khác, so sánh giữa các công ty thế nào
trước khi gắn bó với công ty họ.

4- Cách tính match employer theo năm phục vụ

Công ty offer match 100% of maximum 6% contribution income.
Bạn làm việc có mức lương là $30,000 dollars một năm, họ cho tối đa là 6% income của bạn, tức là $30,000 x 6% = $1,800 tối đa mà họ cho
Nếu bạn đóng góp năm đó $1800 tiền lương vào quỹ 401K thì được match thêm $1800 tức là 100% match, năm đó bạn để dành được $3,600.
Như vậy:
Bạn đóng $600 thì họ sẽ cho $600
Bạn đóng $1800 thì họ sẽ cho $1800 maximum
Bạn đóng $5,000 thì họ sẽ cho $1,800 vì max 6% thôi.

Income 30,000 có sáu phần trăm income là $1,800
Dưới 2 năm là 0% = ($30,000 x 6%)x0% = $0 không cho xu nào.
Năm 2 là 20% = $1800 x 20% = $360/Năm
Năm 3 là 40% = $1800 x 40% = $720/Năm
Năm 4 là 60% = $1800 x 60% = $1080/Năm
Năm 5 là 80% = $1800 x 80% = $1440/Năm
Năm 6 là 100% = $1800 x100% = $1800/Năm
Như vậy làm việc với vesting schedule ty trên 5 năm thì bạn được họ cho là $1,800/năm với thu nhập của bạn là 30 ngàn, và max 6%.

5- Khi nào lấy được employer match

Để lấy được tiền employer match của công ty thì bạn phải làm đủ năm với họ, nghĩa là bạn cần biết employer match là bao nhiêu phần trăm và vesting schedule là thế nào, hỏi bộ phận Human Resources họ sẽ cho bạn biết.

Khi lấy tiền ra có chịu thuế không?
có, bạn phải đóng thuế vì khi bạn contribute tiền lương của mình và phần employer match là pre-tax nên khi đủ tuổi rút ra thì sẽ phải chịu thuế. Mặt khác số tiền rút đó sẽ được cộng vào income cho năm bạn rút tiền ra, và tính thuế theo federal income tax brackets năm đó.

Tóm lại: Employer match là chương trình mà tiền lương đóng góp vào quỹ hưu trí của bạn sẽ được matching thêm một ít, khi bạn đóng góp tiết kiệm trong quỹ hưu trí 401K.

Tiền đẻ ra tiền nếu bạn biết dùng tiền đó đầu tư. Đừng lo lắng vì công ty của bạn thường sẽ tự động mở 401K cho bạn và họ ký hợp đồng với công ty tài chính thứ ba như prudential, fidelity, vanguard,... để giúp bạn quản lý và đầu tư tiền tiết kiệm trong 401K của mình.

Các công ty tài chính sẽ giúp bạn investment tức là mua cái gì, bao nhiêu phần trăm,... Mỗi năm đầu tư sẽ sinh lợi nhuận có mức lãi trung bình từ 6 đến 8% năm nếu thị trường kinh tế Mỹ tăng trưởng ổn định, nếu biến động thì stop ngay không mua gì hết.

Lưu ý:

  • Rút tiền ra sẽ được phép cho đến khi bạn đạt đến 59 tuổi rưỡi theo luật tại Hoa Kỳ, khi đó bạn sẽ được lấy tiền ra mà không bị phạt nhưng phải đóng thuế thu nhập.
  • Một lợi thế khác là dù bạn có rời bỏ công ty, số tiền bạn tiết kiệm trong tài khoản 401K vẫn còn được giữ lại và tiền match sẽ tính theo vesting schedule. Bạn nghỉ làm nhưng không nên rút tiền ra chịu phạt mà có thể chọn giữ nguyên tài khoản hoặc chuyển tiền qua tài khoản đầu tư riêng gọi là Rollover IRA hoặc chuyển qua công ty mới.
  • Luôn ghi nhớ đầu tư cho tuổi hưu là đầu tư dài hạn, nên chọn tăng trưởng an toàn.

6- Học từ vựng tiếng anh liên quan

  1. Vesting: sở hữu tiền 
  2. Rollover: chuyển sang
  3. Employer match: tiền cho thêm
  4. Tax bracket: khung thuế
  5. Income: nhu nhập tính theo cả năm
  6. Maximum contribution: đóng vào tối đa
  7. Investment allocation: danh mục đầu tư
  8. Asset class & Fun: các loại cổ phiếu chứng khoán
  9. Transaction: giao dịch qua lại
  10. Compensation: tiền đền bù
  11. Nonelective contributions: tiền cho thẳng từ phía công ty
  12. Matching contributions: phù hợp với tiền đóng vào.
  13. Vested Amount: The amount of assets in your plan that are fully vested (owned by you). tiền đã thuộc về bạn.
  14. Rate Of Return (%):
  15. Asset Class & Fund:

No comments: