Nếu bạn đã chuẩn về dấu hỏi và dấu ngã khi viết tiếng việt thì tuyệt vời. Ngược lại nếu không chắc chắn thì bạn nên xem qua những mẹo dễ nhớ sau về cách bỏ dấu hỏi và ngã để hạn chế lỗi trong khi viết. câu cần nhớ khi viết từ Hán Việt.
"Mình Nên Nhớ Là Viết Dấu Ngã"
"Mình Nên Nhớ Là Viết Dấu Ngã" khi chúng ta sử dụng từ hán việt thì cần nhớ các vần như sau để bỏ dấu ngã cho đúng.
Trước tiên cần nhớ là tiếng Việt nước ta có 12 Nguyên âm, và 23 phụ âm.Nguyên âm: a ă â e ê i y o ô ơ u ư
Phụ âm: b, c (k), ch, d, đ, g (gh), gi, kh, l, m, n, ng (ngh), nh, p, ph, qu, r, s, t, th, tr, v, x.
Khi nghe nói trong tiếng Việt, về âm được chia ra thành hai âm bổng và trầm, trong đó:
BỔNG: ngang, sắc, hỏi, danh từ kép hay còn gọi là tiếng đôi
TRẦM: huyền, nặng, ngã.
Vần M
Mẫu giáo, Mã đáo, Mãn nguyện, Mãng xà
Mãnh lực, Mẫn cán, Miễn nhiệm, Mão mũ, Mỹ nhân
Vần N
Não bộ, Nữ nhi, Noãn hoa, Nỗ lực, Nã (truy nã)
Vần NH
Nhẫn tâm, Nhãn tiền, Nhiễu loạn, Nhũ mẫu, Nhã nhạc,
Nhã nhặn, Nhuyễn thể, Nhĩ (mộc nhĩ), Nhưỡng (thổ nhưỡng)
Vần L
Lão gia, Lễ nghi, Lĩnh hội, Lỗi lạc, Lữ khách, Lãng tử,
Lưỡng tính, Lãnh địa, Luỹ thành, Lãm nguyệt, Lẫm liệt
Vần V
Vãn hồi, Viễn xứ, Vĩ đại, Võ sư, Vũ trang, Vĩnh hằng, Vững chãi
Vần D
Diễm phúc, Dũng khí, Dưỡng dục, Dĩ nhiên,
Dõng dạc, Diễu hành, Dã ngoại, Dã tâm, Diễn thuyết
Vần NG
Ngẫu nhiên, Nghiễm nhiên, Ngưỡng mộ, Ngã (bản Ngã), Nghĩa hiệp, Ngũ cốc, Ngữ hệ
Từ Hán Việt được hiểu thế nào?
Từ Hán-Việt là các từ gốc Hán được đọc theo âm Hán-Việt (được gọi tắt là từ Hán-Việt).
Âm Hán-Việt là âm đọc của tất cả các từ Hán được Việt hóa, được sử dụng để đọc và sáng tác văn thơ bằng chữ Hán, Như vậy ta hiểu từ hán việt là từ có âm hưởng của chử hán
ví dụ từ hán việt và từ quốc ngữ như sau: HỎA XA = XE LỮA
Âm Hán-Việt là âm đọc của tất cả các từ Hán được Việt hóa, được sử dụng để đọc và sáng tác văn thơ bằng chữ Hán, Như vậy ta hiểu từ hán việt là từ có âm hưởng của chử hán
ví dụ từ hán việt và từ quốc ngữ như sau: HỎA XA = XE LỮA
Từ Hán Việt được nhận biết thế nào?
- Căn cứ mặt ngữ âm, phụ âm đầu và thanh điệu:
- Căn cứ vào vần: Ví dụ: -uyn , -uyêt, -ưu, -uy.
- Căn cứ mặt ngữ pháp: Hán-Việt chưa bị Việt hóa hoàn toàn thường có cấu trúc ngược cú pháp Việt, cụ thể yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau,ví dụ: lục quân, hải phận, giáo viên, ...
- Đối với các từ ghép đẳng lập Hán- Việt thường thường ta không thể thay đổi trật tự giữa các thành tố, trừ trường hợp ngoại lệ như: đơn giản → giản đơn, tranh đấu → đấu tranh.
- Căn cứ mặt ngữ nghĩa: từ ngữ Hán-Việt thường có nghĩa khái quát, trừu tượng; có tính mơ hồ về nghĩa.
- Căn cứ mặt phong cách: từ ngữ Hán-Việt thường có sắc thái trang trọng, cổ kính, tĩnh tại; nó thường được dùng trong phong cách sách vở.
Tóm lại: Cần nắm vững 4 Nguyên tắc bỏ dấu sau:
- Ngang sắc HỎI, huyền nặng NGÃ
- "Mình Nên Nhớ Là Viết Dấu Ngã"
- Thuộc từ kép, là từ thường đi một cặp dấu hỏi hoặc ngã.
- Nhớ những nguyên âm đi với dấu hỏi
Từ kép là từ thường đi một cặp dấu hỏi hoặc ngã bỡ ngỡ, bỗ bã, bẽn lẽn, bủn rủn, bải hoải, bổi hổi, bỏm bẻm, cũn cỡn, của cải, chỏn lỏn, dễ dãi, đỏng đảnh, giả lả, hể hả, hổn hển, kể lể, Lã chã, lải nhải, lảo đảo, lẩm bẩm, lẩm cẩm, lảm nhảm, lảng vảng, lẽo đẽo, lẻ tẻ, lủng củng, loảng xoảng, lỗ lã, lững thững, lủng lẳng, lỏng lẻo, lẩn quẩn, lẩn thẩn, lởm chởm, lẩy bẩy. mũm mĩm, mẫu mã, mỹ mãn, ngẫm nghĩ, nhõng nhẽo, nhễu nhão, nhỏng nhảnh, nhỏm nhẻm, rủng rỉnh, rỉ rả, thỏ thẻ, thỉnh thoảng, tỉ mỉ, thủ thỉ, tủm tỉm, tẩn mẩn, thỏn mỏn, thủng thẳng, vĩnh viễn, xởi lởi, xiểng niểng, |
Từ nguyên âm đi với dấu hỏi AIUEO ảm đạm, an ủi, ảo ảnh, ẩm ướt, ăng ẳng, ăn ở, ẩu, âm ỉ, ấp ủ, ẩn ý, im ỉm, ít ỏi, ỉu xìu, ỉ ôi, Ủa, ủ rũ, ủ ê, uể oải, ủn ỉn, uyển chuyển, ủy, ư ử, ủng, ửng, ẻo lả, oẳn tù tì, êm ả, oan uổng, oi ả, ỏn ẻn, ong ỏng, óng ả, oản xôi, ổng, ổn, ổi, ổ, ỷ, yên ả, yểu điệu, quan ải, yểm trợ |
Dấu hỏi đi với ngang bảnh bao, bỏ bê, chở che, chỉn chu, chăm chỉ, căng thẳng, chưng hửng, chao đảo, cơ sở, cưa cẩm, Dư dả, dở dang, dửng dưng, dai dẳng, đảo điên, đông đủ, đưa đẩy, gây gổ, giỏi giang, hẩm hiu, hiển nhiên, hư hỏng, hăm hở, hỏi han, khẳng khiu, lẻ loi, lẳng lơ, lẻ loi, lêu lổng, Nhỏ nhen, nở nang, nể nang, ngổn ngang, nhởn nhơ, ngẩn ngơ, nghỉ ngơi, ngủ nghê, ngả nghiêng, năn nỉ, ngoe nguẩy, nham nhở, năng nổ, mỏng manh, mải mê, mỉa mai, mơn mởn, phẳng phiu, phe phẩy, rủi ro, sửa sang, san sẻ, sơ hở, sản sinh, say xỉn, sang sảng tanh tưởi, thở than, tỉ tê, thư thả, thon thả, thoang thoảng, trong trẻo, trăn trở, trả treo, tả tơi, trẻ trung, thảnh thơi, thơ thẩn, thanh thản, tiu nghỉu, tin tưởng, thăm thẳm, tưng tửng, vẩn vơ, vui vẻ, xa xỉ, xỏ xiên, xăm xỉa, xây xẩm, xoay sở, |
Dấu hỏi đi với sắc Bổ báng, bảo bối, bóng bẩy, béo bở, cảnh cáo, cứng cỏi, chống chỏi, chúi nhủi, cáu kỉnh, chải chuốt, gởi gắm, gởi gắm, gắt gỏng, hiển hách, hảo hán, hối hả, hớn hở, hớt hải, hốt hoảng, khấp khểnh, khủng khiếp, khỏe khoắn, khoảnh khắc, khúc khuỷu, kháu khỉnh, khốn khổ, kém cỏi, lả lướt, lở loét, lảnh lót, lấp lửng, lém lỉnh, láu lỉnh, nhỏ nhắn, nhảm nhí, nóng nảy, ngắn ngủi, ngất ngưởng, nhắc nhở, nức nở, ngúng nguẩy, ngái ngủ, mát mẻ, mắng mỏ, rả rích, rải rác, rửa ráy, rẻ rúng, rác rưởi, rắn rỏi, phảng phất, phản phúc, phản kháng, sản xuất, sửng sốt, sắc sảo, sắp sửa, sắm sửa, sáng sủa, sến sẩm, sấn sổ, tá lả, thổn thức, tử tế, thưởng thức, thẳng thắn, thảng thốt, trống trải, thắc thỏm, thấp thỏm, trắc trở, tráo trở, tức tưởi, thất thểu, tán tỉnh, quả quyết, vất vả, xối xả, xấp xỉ, |
Dấu ngã đi với huyền Bẽ bàng, bão bùng, buồn bã, bừa bãi, bằng hữu đẫy đà, đằng đẵng, gần gũi, gìn giữ, hỗn hào, hãi hùng, hờ hững, kỹ càng, khẽ khàng, liều lĩnh, lầm lỗi, lừng lẫy, lầm lũi, lỡ làng, lờ lững, mò mẫm, mỡ màng, nhàn nhã, não nề, nghề ngỗng, nõn nà, ngỡ ngàng, phũ phàng, phè phỡn, ruồng rẫy, rầu rĩ, rõ ràng, sẵn sàng, sỗ sàng, suồng sã, sàm sỡ, sững sờ, tầm tã, thờ thẫn, thừa thãi, vững vàng, vẫy vùng, vẽ vời, vỗ về xoàng xĩnh. |
Dấu ngã đi với nặng Bạc bẽo, bụ bẫm, bập bõm cãi cọ, chễm chệ, chững chạc, chặt chẽ, chập chững dạn dĩ, dõng dạc, dữ dội, dụ dỗ, dạy dỗ, dựa dẫm, đục đẽo, gặp gỡ, gạt gẫm, gọn ghẽ, giặt giũ, giận dỗi, giặc giã, hãm hại, hậu hĩ, hụt hẫng, hậu hĩnh, kẽo kẹt, kĩu kịt, khập khiễng, lễ lộc, lỗi lạc, lưỡng lự, Lãng mạn, lũ lụt, lẫn lộn, lạnh lẽo, lặng lẽ, lạ lẫm, mẫu mực, mạnh mẽ, nhẫn nhịn, nhão nhoẹt, nhễ nhại, nhã nhặn, nghiệt Ngã, ngộ nghĩnh, ngạo nghễ, ngặt nghẽo, nhục nhã, nhẹ nhõm, rạng rỡ, rộn rã, rũ rượi, rõ rệt, rộng rãi, rệu rã, ruộng rẫy, rực rỡ, sặc sỡ, sạch sẽ, tục tĩu, vội vã, vạm vỡ, |
Xem bài viết khác về luật Hỏi Ngã cho Tiếng Hán-Việt và nhận biết Tiếng Hán-Việt thế nào?
No comments:
Post a Comment